GIỚI THIỆU TÓM TẮT
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHỆ
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG GIA LINH
- LỜI GIỚI THIỆU
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG GIA LINH
Được thành lập theo Đăng ký kinh doanh lần đầu số 0104003306 ngày 21/05/2008 và đăng ký thay đổi lần thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2020 của Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội và được tổ chức theo mô hình “Công ty tư vấn chuyên nghiệp – Uy tín’’ nhằm mục tiêu mở rộng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Là một đơn vị chuyên về đo đạc bản đồ địa chính, đo đạc bản đồ địa hình, bản đồ quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất cung cấp phục vụ công tác quản lý đất đai, thu hồi và giao đất các công trình xây dựng cơ bản. Với đội ngũ cán bộ có trình độ tay nghề cao, nhiều kinh nghiệm và hệ thống máy móc thiểt bị hiện đại, đặc biệt là hệ thống máy tính và phần mềm chuyên dụng xử lý số liệu thành lập bản đồ phục vụ công tác thu hồi và giao đất. Chúng tôi đã nhận và thi công nhiều công trình trên địa bàn cả nước được các cơ quan quản lý chất lượng đánh giá cao, các chủ đầu tư hài lòng, tin tưởng.
Đồng thời, sau một thời gian hoạt động trong cơ chế thị trường, Chúng tôi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tích tụ thêm vốn và năng lực sản xuất, quan hệ của Công ty mở rộng với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Nhờ vậy doanh thu của Công ty không ngừng tăng trưởng ở mức cao và ổn định.
Xác định mục tiêu chiến lược phát triển ổn định và bền vững, Công ty đã xây dựng bộ máy cán bộ quản lý, kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm thuộc các ngành nghề .
Trắc địa, địa chính, giao thông, thủy lợi,… và các đội ngũ chuyên gia tư vấn, công nhân có tay nghề cao có thể đảm đương các công trình đòi hỏi kỹ, mỹ thuật cao. Tham gia hợp tác với Công ty còn có những chuyên gia đầu ngành của các Viện nghiên cứu, các Trung tâm khoa học của các trường Đại học: trường đại học Mỏ địa chất, trường đại học Tài nguyên môi trường, trường đại học Tổng hợp, trường đại học Xây dựng, trường đại học Kiến trúc, trường đại học Giao thông, trường đại học Thủy lợi, các Công ty tư vấn thiết kế lớn trong cả nước.
- TRỤ SỞ GIAO DỊCH
Trụ sở: Số 2/46 , ngõ 106 Thịnh Hào 1, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
VP giao dịch: 103 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0978.158712
Email: gialinhdodac@gmail.com
Website: gialinhdodac.com
LINK DOWNLOAD : GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
LINK DOWNLOAD : GIẤY PHÉP ĐO ĐẠC
- NGÂN HÀNG GIAO DỊCH, TÀI KHOẢN, MÃ SỐ THUẾ
– Tài khoản số: 1460201001923
Tại: Phòng giao dịch số 10 – Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Nam Hà Nội
– Số tài khoản: 221690989
Tại NH TMCP Á Châu ( ACB) chi nhánh Long Biên, Hà Nội.
Mã số thuế: 0102755867
- CƠ CẤU CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG
4.1 Ban lãnh đạo
4.2 Phòng tài chính kế toán
4.3 Phòng kinh doanh
4.4 Phòng kỹ thuật
4.5 Phòng quy hoạch
4.6 Đội đo đạc
4.7 Phòng nội nghiệp
4.8 Kho – Bảo vệ – Lái xe
- ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Công ty TNHH một thành viên Công nghệ Tài nguyên Môi trường Gia Linh từng bước tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh theo mô hình “Công ty chuyên nghiệp – Uy tín”, hoạt động chuyên môn hóa từng lĩnh vực như: Khảo sát trắc địa công trình Địa chính, địa hình, giao thông, thủy lợi, địa chất thủy văn, xây dựng, giao thông công trình, thiết kế thuỷ lợi, thương mại dịch vụ.
Công ty hợp tác bình đẳng, chặt chẽ với các liên doanh thông qua quan hệ đầu tư vốn vào các liên doanh, quan hệ về kinh doanh trên sơ sở các Hợp đồng kinh tế để thực hiện các dự án, công trình hoặc thương vụ cụ thể; Quan hệ về chỉ đạo định hướng phát triển nhằm liên kết được sức mạnh giữa các liên danh, tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn bộ công ty trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Hướng tới sự hội nhập quốc tế, Công ty đã chủ trương tiên phong trong việc hiện đại hoá các sản phẩm dịch vụ của mình theo các tiêu chuẩn quốc tế. Trong đó việc ứng dụng công nghệ và tiêu chuẩn tiên tiến nhằm mang lại chất lượng và tiến độ vượt trội là một trong những ưu tiên hàng đầu của Công ty chúng tôi.
- LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA CÔNG TY
Công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng và quản lý dự án với các dịch vụ chính bao gồm:
- Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng trắc địa bản đồ
- Cho thuê máy móc thiết bị trắc địa bản đồ
- Lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định máy móc, thiết bị trắc địa bản đồ
- Dịch vụ đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, địa hình và địa chất
- Khoan thăm dò, đo đạc, lấy mẫu thí nghiệm địa chất, giao thông, thủy lợi
- Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực đo đạc địa chất, địa hình, thủy văn
- Đào tạo và dạy nghề trong lĩnh vực đo đạc địa chất, địa hình, thủy văn
- Đại lý mua, bán và ký gửi hàng hóa, dịch vụ môi giới thương mại
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
- Sửa chữa bảo dưỡng các loại thiết bị máy móc trắc địa
- Kiểm định thiết bị máy móc trắc địa
- Đại lý mua, bán và ký gửi hang hóa, dịch vụ môi giới thương mại
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
- Và kinh doanh các ngành nghề khác……
- NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Chủ tịch công ty kiêm GĐ: Kỹ sư Trắc địa Trần Quang Huy
- KẾT LUẬN
Công ty TNHH một thành viên Công nghệ Tài nguyên Môi trường Gia Linh được định hướng xây dựng theo mô hình: “Công ty chuyên nghiệp – Uy tín”. Với bộ máy lãnh đạo, tổ chức, điều hành gọn nhẹ, năng động phù hợp với cơ chế thị trường, đội ngũ cán bộ kỹ sư giàu kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật lành nghề được đào tạo có chuyên môn, thiết bị và công nghệ thi công xây dựng đồng bộ hiện đại, quan hệ hợp tác rộng rãi với nhiều đơn vị trong nước và quốc tế. Công ty chúng tôi khẳng định hoàn toàn đáp ứng được mọi nhu cầu của khách. Công ty luôn nhận được sự giúp đỡ của Bộ xây dựng, Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ công nghiệp và các Bộ ngành có liên quan, các Sở – Ban – Ngành, UBND các tỉnh và thành phố, chính quyền và nhân dân nơi công ty đặt trụ sở giao dịch và các công trình xây dựng giao thông,…mà Công ty tham gia đầu tư dự án, trúng thầu xây dựng.
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Công ty đã và đang tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trên phạm vi toàn quốc. Trong lĩnh vực xây dựng, Công ty đã khẳng định mình bằng các dấu ấn trong các công trình tham gia. Các công trình do công ty lập dự án đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, thi công….. đều đạt chất lượng tốt, đáp ứng các yêu cầu khắt khe và được các nhà đầu tư đánh giá cao. Công ty TNHH một thành viên Công nghệ Tài nguyên Môi trường Gia Linh là địa chỉ tin cậy của khách hàng, đến với Công ty chúng tôi khách hàng sẽ gặp được đối tác chân thành, tin cậy và có được những công trình đạt chất lượng tốt, bền vững, giá cả hợp lý và có giá trị thẩm mỹ cao.
Công ty chúng tôi luôn mong muốn hợp tác, liên danh liên kết với các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân khác ở trong và ngoài nước nhằm mục đích mở rộng các hoạt động kinh doanh để đưa Công ty ngày càng phát triển.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG GIA LINH Giám đốc Trần Quang Huy
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHỆ
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG GIA LINH
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1: HÌNH THỨC
Công ty TNHH Một thành viên Công nghệ tài nguyên môi trường Gia Linh thuộc sở hữu của:
– Ông Trần Quang Huy làm chủ sở hữu
Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ.
Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
ĐIỀU 2: TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY
2.1 Tên Công ty
– Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Một Thành Viên Công nghệ Tài Nguyên Môi Trường Gia Linh
– Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Gia Linh Resources and Environment Technology One member Company Limitted
– Tên viết tắt: Galitech Co., Ltd
- Trụ sở công ty
- Trụ sở của công ty: Số 2/46 ngõ Thịnh Hào 1, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- Văn phòng giao dịch: 103 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 0978.158712
- Email: Gialinhdoda@ gmail.com
- Website: Gialinhdodacdiachinh.com
2.3 Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.
2.4 Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của Chủ sở hữu Công ty và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 3: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
- Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng trắc địa bản đồ;
- Cho thuê máy móc thiết bị trắc địa bản đồ;
- Lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định máy móc thiết bị, trắc địa bản đồ;
- Dịch vụ đo đạc thành lập bản đồ địa hình, địa chính và địa chất;
- Khoan thăm dò, đo đạc, lấy mẫu thí nghiệm địa chất, giao thông thuỷ lợi, thuỷ văn
- Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực đo đạc địa chất, địa hình, thuỷ văn
- Đào tạo và dạy nghề trong lĩnh vực đo đạc địa chất, địa hình, thuỷ văn.
- Đại lý mua, bán và ký gửi hàng hóa, dịch vụ môi giới thương mại
- Bán buôn thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định
- Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Hoạt động môi giới thương mại
- Cho thuê ô tô
- Bán buôn máy móc, thiết bị y tế
- Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng
- Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm
- Bán buôn các loại máy công cụ dùng cho mọi loại vật liệu
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
- Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng
- Bán buôn dụng cụ y tế
- Hoạt động tư vấn đánh giá tác động môi trường
ĐIỀU 4: CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
– Họ và tên: Trần Quang Huy Quốc tịch: Việt Nam
– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phòng 109 Tầng 1, Tập thể Liên đoàn Trắc địa, phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
– Chỗ ở hiện tại: phòng 808 chung cư 137 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy ,thành phố Hà Nội
– Sinh ngày: 16/01/1976 Dân tộc: Kinh Giới tính: Nam
– Hộ CMTND: 013107887 Ngày cấp: 22/05/2012
– Cơ quan cấp: Công an Hà Nội
– Điện thoại: 0978.158712
ĐIỀU 5: VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC TĂNG GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ
5.1 Vốn điều lệ: 15.000.000.000đồng ( Mười lăm tỷ đồng).
5.2 Tăng giảm vốn điều lệ:
- Công ty không được giảm vốn điều lệ.
- Công ty tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.
Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty sẽ đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
6.1 Quyền của chủ sở hữu
- a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
- b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp ;
- c) Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
- d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
- g) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Điều lệ công ty
Ngoài ra, hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu Công ty như sau:
– Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu sẽ liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
Trường hợp chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác, công ty sẽ đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chuyển nhượng.
– Chủ sở hữu công ty sẽ không rút lợi nhuận khi công ty chưa thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
6.2 Nghĩa vụ của chủ sở hữu
Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
- Tuân thủ Điều lệ công ty.
- Tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Điều lệ công ty.
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC – QUẢN LÝ – HOẠT ĐỘNG
ĐIỀU 7: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
7.1 Công ty có các quyền sau
Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
- Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
7.2 Công ty có các nghĩa vụ sau
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ – NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân có Chủ tịch công ty, Giám đốc và kiểm soát viên. Chủ sở hữu công ty đồng thời là Chủ tịch công ty.
- Chủ tịch công ty kiêm nhiệm làm Giám đốc.
- Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty
- Người đại diện theo pháp luật của công ty là: Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam; nếu vắng mặt quá ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty.
ĐIỀU 9: CHỦ TỊCH CÔNG TY
- Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan
- Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
- Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
ĐIỀU 10: GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005
- b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc Công ty có quyền sau:
- a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty
- b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
- c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
- d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty
- e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty
- g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty
- h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty
- i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
- k) Tuyển dụng lao động
- l) Các quyền khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
ĐIỀU 11: KIỂM SOÁT VIÊN
- Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một đến ba Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá ba năm. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
- Kiểm soát viên có các nhiệm vụ sau đây:
- a) Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty và Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty
- b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định
- c) Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty
- d) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công ty.
- Kiểm soát viên có quyền xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Chủ tịch công ty, Giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên.
- Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005;
- b) Không phải là người có liên quan của Chủ tịch công ty, Giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;
- c) Có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
ĐIỀU 12: NGHĨA VỤ CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY, GIÁM ĐỐC VÀ KIỂM SOÁT VIÊN
Nghĩa vụ của, Chủ tịch công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên
- Chủ tịch công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
- b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty;
- c) Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
- d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty;
đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
- Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
ĐIỀU 13: BỘ MÁY GIÚP VIỆC
14.1 Giúp việc Giám đốc có 1 hoặc 2 Phó giám đốc. Phó giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty, trước Chủ tịch Công ty, và pháp luật về nhiệm vụ được giao thực hiện .
14.2 Kế toán trưởng Công ty giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán trưởng tuân theo quy định pháp luật.
ĐI 14: HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
- Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Chủ tịch công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết:
- a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty
- b) Người đại diện theo uỷ quyền, Giám đốc và Kiểm soát viên
- c) Người có liên quan của những người quy định tại điểm b khoản này
- d) Người quản lý chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó
đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi cho hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên; đồng thời, niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung giao dịch đó.
- Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt
- b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện
- c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 65 của Luật này.
- Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định tại khoản 1 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của công ty và các bên của hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
- Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.
ĐIỀU 15: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
- Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại Công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của Công ty.
- Giám đốc Công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Chủ tịch Công ty ban hành.
CHƯƠNG III : TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
ĐIỀU 16: NĂM TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
- Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó.
- Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của Pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn của Bộ tài chính.
- Việc thu chi tài chính của Công ty được thực hiện theo quy định của Pháp luật.
- Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, Công ty nộp các báo cáo tài chính theo quy định pháp luật
ĐIỀU 17: THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY VÀ KIỂM SOÁT VIÊN
- Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
ĐIỀU 18: PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH
Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, Công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các Quỹ sau đây:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5%
- Quỹ phát triển kinh doanh: 10%
- Quỹ khen thưởng phúc lợi: 5%
- Các quỹ khác theo quy định của pháp luật.
Các quỹ khác sẽ do Chủ tịch Công ty quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.
Chủ sở hữu của Công ty chỉ được rút lợi nhuận của Công ty khi Công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
Trong trường hợp công ty bị lỗ trong kinh doanh
CHƯƠNG IV : TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ,
THANH LÝ, PHÁ SẢN
ĐIỀU 19: TỐ TỤNG TRANH CHẤP
- Tranh chấp nội bộ, Công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thoả thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
- Tranh chấp bên ngoài, Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của Công ty sẽ đại diện cho Công ty trước pháp luật.
ĐIỀU 20: GIẢI THỂ CÔNG TY
Công ty giải thể trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ này mà không có quyết định gia hạn, hoặc xin gia hạn nhưng không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
- Theo quyết định của chủ sở hữu;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
ĐIỀU 21: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN
21.1 Chủ sở hữu Công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:
- Tên trụ sở Công ty
- Lý do giải thể
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Công ty.
21.2 Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ, và lợi ích liên quan, người lao động trong Công ty. Quyết định này phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của Công ty và đăng báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.
Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
21.3 Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp
- a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
21.4 Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết nợ của Công ty, người đại diện phải gửi hồ sơ giải thể Công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
21.5 Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty sẽ giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi GCN ĐKKD
ĐIỀU 22: PHÁ SẢN
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản Doanh nghiệp
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU 23: ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều lệ này được áp dụng cho Công ty TNHH Một thành viên Công nghệ tài nguyên môi trường Gia Linh. Mọi nhân viên trong Công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh điều lệ này.
ĐIỀU 24: SỬA ĐỔI BỔ SUNG
Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của chủ sở hữu Công ty
ĐIỀU 25: HIỆU LỰC
Điều lệ này được lập thành 5 chương, 25 điều và được Công ty TNHH Một thành viên Công nghệ tài nguyên môi trường Gia Linh thông qua ngày 24 tháng 04 năm 2008.
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Chữ ký của người đại diện theo pháp luật
PHẦN II
Hồ Sơ Pháp Lý
- Hợp đồng đầu tư thực hiện các dự án xử lý chất thải rắn
- Giấy ĐKKD
- Giấy phép hành nghề đo đạc
- Các giấy phép hành nghề khác
PHẦN III
Một Số Công Trình Đã Và Đang Thực Hiện
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH
Danh mục một số Hợp đồng đã và đang thực hiện trong những năm gần đây sẽ giúp các bạn khách hàng có thêm thông tin về năng lực của Công ty chúng tôi trong lĩnh vực này.
STT | Tên công trình | Chủ đầu tư |
1 | Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dự liệu quản lý đất đai tại xã Văn Phú, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. | Sở Tài nguyên Môi trường tình Tuyên Quang |
2 | Phương án kỹ thuật và dự toán khảo sát thành lập bản đồ địa hình tỉ lệ 1/2000 phục vụ lập quy hoạch phân khu đô thị N10 , tỷ lệ 1/2000 | Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội
|
3 | Đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/2000, lập hồ sơ địa chính xã Thọ Tiến, Thọ Cường huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Xí nghiệp Trắc địa- Công Ty TNHH MTV trắc địa bản đồ / Bộ Quốc Phòng |
4 | Đo đạc thành lập bản đồ hiện trạng tỉ lệ 1/500 phục vụ lập quy hoạch chi tiết hai bên bờ tuyến sông Tô Lịch |
Xí nghiệp phát triển công nghệ trắc địa bản đồ |
5 | Đo vẽ trắc dọc, trắc ngang thực hiện dự án môi trường( giai đoạn II) | Viện Khoa Học và Công Nghệ Giao Thông Vận Tải |
6 | Trích đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000, đo đạc chỉnh lý bản đồ trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000, Phục vụ công tác giải phóng mặt bằng đường tuần tra biên giới | Xí nghiệp Trắc địa – Công ty TNHH MTV Trắc địa Bản đồ /Bộ Quốc Phòng |
7 | Quy hoạch xây dựng đảo Mê – KKT Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa theo hướng dẫn kết hợp quốc phòng với phát triển kinh tế xã hội. | Quy Hoạch xây dựng
Thanh Hóa |
8 |
Đo đạc, cập nhật, chỉnh lý giao thông vận tải |
Xí nghiệp trăc địa – Cty TNHH MTV Trắc Địa Bản Đồ |
9 | Tư vấn khảo sát đo đạc địa hình nhà máy nước phú ninh khu kinh tế mở Chu Lai – Quảng Nam | Công ty cổ phần Đầu tư Tài Chính Việt Thành – VTF
|
10 | Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính và cấp giấy CNQSD đất xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên | Sở TNMT tỉnh Thái Nguyên
|
11 | Lập nhiệm vụ , phương án kỹ thuật và dự toán đo vẽ thành lập bản đồ hiện trạng tỉ lệ 1/500 phục vụ lập quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường vành đai 1 | Viện Quy Hoạch Xây Dựng Hà Nội |
12 | Trích đo địa chính các điểm đất trên địa bàn 7 huyện, thị xã tỉnh Thanh Hóa | Xí Nghiệp Trắc Địa- Cty TNHH Trắc địa bản đồ / BQP |
13 |
Xây dựng lưới địa chính phục vụ chích đo vẽ bản đồ hiện trạng khu vực tỉnh Nam Định | Xí Nghiệp Trắc Địa- Cty TNHH Trắc địa bản đồ / BQP |
14 | Xây dựng bản đồ. Dự án xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định ứng phó sự cố tràn dầu trên biển vùng vịnh Thái Lan | Viện nghiên cứu quản lý biển và Hải Đảo |
15 | Đo đạc thành lập bản đồ địa chính xã Lam Vĩ huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên | Xí Nghiệp Trắc Địa- Cty TNHH Trắc địa bản đồ / BQP |
16 | Phân định ranh giới và đóng cọc mốc có sự tham gia của người dân tại những vùng trọng điểm | Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu |
17 | Trích đo địa chính các điểm đất đô thị trên địa bàn 4 quận Long Biên, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Tây Hồ thuộc TP Hà Nội | Xí Nghiệp Trắc Địa- Cty TNHH Trắc địa bản đồ / BQP |
18 | Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai xã Văn Phú, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Tuyên Quang |
19 | Đo đạc thành lập bản đồ địa chính xã Đức Hương, Vũ Quang, Hà Tĩnh | Xí nghiệp phát triển công nghệ trắc địa bản đồ |
20 | Đo đạc địa chính và cấp giấy Cẩm Yên, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh | Sở TNMT tỉnh Hà Tĩnh
|
21 | Đo đạc địa chính và chỉnh lý phục vụ công tác mặt bằng đường tuần tra biên giới tỉnh Nghệ An | Ban quản lý dự án 47 – Bộ tổng tham mưu |
22 | Lập Hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận xã Thanh Nho huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An | Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Nghệ An |
23 | Đo đạc địa chính và cấp giấy CNQSDĐ xã Lâm Phú, H. Lang Chánh, T. Thanh Hóa | Sở TNMT tỉnh Thanh Hóa |
24
|
Đo đạc địa chính và cấp giấy CNQSDĐ xã Cư Króa, H. M Đrăk, T. Đắk Lắk | Sở TNMT tỉnh Đắk Lắk
|
25 | Lập điều chỉnh TKKT-DT Đo đạc, chỉnh lý BĐ ĐC, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính và XDCSDL địa chính huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên | Xí Nghiệp Phát Triển Công Nghệ Trắc Địa Bản Đồ |
26 |
Đo đạc lập bản đồ hiện trạng tỉ lệ 1/500 phục vụ công tác xin chỉ giới quy hoạch khu đất dịch vụ thuộc dự án khu đô thị đại học Vân Canh |
Ủy ban nhân dân xã Vân Canh |
27 | Đo đạc thành lập bản đồ địa chính xã Ký Phú, huyện Đại từ tỉnh Thái Nguyên | Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Thái Nguyên |
28 | Điều tra bổ sung thông tin mạng giao thông vận tải trên địa bàn các tỉnh Đắc Lắc, Đắc Nông, Kon Tum, Gia Lai | Xí Nghiệp Trắc Địa – Công Ty TNHH MTV Trắc Địa Bản Đồ |
29 | Khảo sát địa hình tỉ lệ 1/2000 phục vụ quy hoạch phân khu số 14 thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Xí Nghiệp Phát Triển Công Nghệ Trắc Địa Bản Đồ |
30 | Xây dựng lưới tọa độ địa chính khu đo thành phố Hà Tĩnh | Xí Nghiệp phát triển công nghệ trắc địa bản đồ |
31 | Lập nhiệm vụ, phương án kỹ thuật và dự toán đo vẽ thành lập bản đồ hiện trạng tỉ lệ 1/500 phục vụ lập quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường Nguyễn Văn Linh với đường dẫn lên cầu Vĩnh Tuy qua sông Đuống đến Ninh Hiệp | Bộ phận QLDA vốn ngân sách- Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội
|
32 | Đo đạc bản đồ địa chính xã Hoàng Việt huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn | Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Lạng Sơn |
Và các công trình khác…
Phần IV
NHÂN LỰC
Với đội ngũ cán bộ kỹ sư kỹ thuật được đào tạo chuyên ngành trong nước hoặc tu nghiệp ở nước ngoài, nhiều năm kinh nghiệm trong tổ chức quản lý thi công các công trình xây dựng, cùng với đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, đủ sức thi công những công trình đòi hỏi quy trình công nghệ kỹ thuật phức tạp và kỹ, mỹ thuật cao.
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CÁC BỘ MÔN CHUYÊN NGÀNH
TT | Cán bộ quản lý, chuyên môn và kỹ thuật | Số lượng | Số năm kinh nghiệm | |||
< 5 năm | ≥ 5 năm | ≥ 10 năm | ≥ 15 năm | |||
1. | Thạc sỹ | 03 | 03 | |||
2. | Kỹ sư xây dựng | 12 | 02 | 07 | 03 | |
3. | Kiến trúc sư | 05 | 02 | 03 | ||
4 | Kỹ sư giao thông | 07 | 02 | 02 | 02 | 01 |
5 | Kỹ sư xây dựng | 03 | 01 | 01 | ||
6 | Kỹ sư kinh tế xây dựng | 03 | 01 | 01 | 01 | |
7 | Kỹ sư trắc địa | 08 | 02 | 03 | 03 | 01 |
8 | Cử nhân kinh tế | 05 | 03 | 02 | ||
9 | Cử nhân ngoại thương | 02 | 02 | |||
10 | Cử nhân Tài chính Kế toán | 03 | 01 | 01 | 01 | |
11 | Cử nhân Luật | 01 | 01 | |||
12 | Kỹ sư các ngành khác | 03 | 02 | 01 | ||
13 | Cao đẳng + trung cấp các ngành | 05 | 03 | 02 | ||
Tổng cộng | 60 | 12 | 31 | 14 | 02 |
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG VỚI CÔNG TY
TT | Công nhân kỹ thuật | Số lượng | Bậc 2/7 | Bậc 3/7 | Bậc 4/7 | Bậc 5/7 | Bậc 6/7 | Bậc 7/7 |
1. | Công nhân kỹ thuật đo đạc | 40 | 15 | 10 | 10 | 5 | ||
2 | Lái xe | 03 | 01 | 02 | ||||
3 | Lao động phổ thông | 25 | ||||||
Tổng cộng | 68 | 0 | 15 | 11 | 12 | 05 | 0 |
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
TT | Chuyên môn | Số lượng | Số năm kinh nghiệm | Lĩnh vực được giám sát thi công | Ghi chú | ||||||||||||||||||
<5 | >5 | >10 | |||||||||||||||||||||
1 | K.iến trúc sư | 05 | 02 | 03 | – Xây dựng.
– Hoàn thiện. – Hoàn thiện thẩm mỹ cao, kiến trúc đặc biệt. |
– 03 KTS Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
– 02 KTS Có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng. |
|||||||||||||||||
2 | Kỹ sư xây dựng | 15 | 02 | 10 | 03 | – Xây dựng .
– Hoàn thiện. – Lắp đặt thiết bị.
|
– 13 Kỹ sư có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
– 02 Kỹ sư Có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng. |
||||||||||||||||
3 | Kỹ sư giao thông | 07 | 02 | 02 | 03 | – Xây dựng
– Hoàn thiện. – Cầu, đường. |
– 05 Kỹ sư Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
– 02 Kỹ sư Có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng. |
||||||||||||||||
4 | Kỹ sư trắc địa | 05 | 0 | 03 | 02 | Đo đạc thành lập bản đồ,hoàn thiện hồ sơ địa chính
và cơ sở dữ liệu. Đo đạc thành lập bản đồ địa hình. |
– 05 Kỹ sư Có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công . | ||||||||||||||||
Công ty TNHH MTV Công nghệ TNMT GiaLinh | |||||||||||||||||||||||
DANH SÁCH NHÂN VIÊN | |||||||||||||||||||||||
1. PHÒNG BAN LÃNH ĐẠO | |||||||||||||||||||||||
TT | Họ tên | Bằng cấp | Năm KN | Chức vụ | |||||||||||||||||||
1 | Trần Quang Huy | Cử nhân trắc địa | 10 | Giám đốc | |||||||||||||||||||
2 | Nguyễn Tuấn Long | Kỹ sư trắc địa | 6 | Phó Giám đốc kỹ thuật | |||||||||||||||||||
3 | Trần Thị Nguyên | Cử nhân kinh tế | 15 | Phó giám đốc kinh doanh | |||||||||||||||||||
4 | Trần Anh Tuấn | Thạc sỹ trắc địa | 7 | Phó Giám đốc kỹ thuật | |||||||||||||||||||
5 | Nguyễn Tuấn Khi | Cử nhân trắc địa, Cử nhân tin học | 10 | Phó Giám đốc kỹ thuật | |||||||||||||||||||
2.PHÒNG HÀNH CHÍNH – KẾ TOÁN | |||||||||||||||||||||||
TT | Họ tên | Bằng cấp | Năm KN | Chức vụ | |||||||||||||||||||
1 | Cao Thị Thu | Cử nhân Tài chính KT | 12 | Phụ trách kế toán | |||||||||||||||||||
2 | Nguyễn Hồng Hạnh | Cử nhân Tài chính KT | 3 | Kế toán viên | |||||||||||||||||||
3 | Lê Thị Mai | Cử nhân Quản lý kinh doanh | 6
|
Kế Toán Viên | |||||||||||||||||||
4 | Nguyễn Thanh Liêm | Cao đẳng Kế toán XD
|
3 | Kế toán viên | |||||||||||||||||||
5 | Hoàng Thị Ngọc Thúy
|
Cử nhân Tài chính kế toán | 6 | Thủ quỹ | |||||||||||||||||||
6 | Chu Thị Hồng Hạnh | Trung cấp tài chính KT | 7 | Kế toán viên
|
|||||||||||||||||||
3.PHÒNG KINH DOANH | |||||||||||||||||||||||
TT | Họ tên | Bằng cấp | Năm KN | Chức vụ | |||||||||||||||||||
1 | Vũ Duy Kiên | Cử nhân kinh tế | 6 | Trưởng phòng kinh doanh | |||||||||||||||||||
2 | Lưu Xuân Phục | Cử nhân kinh tế | 4 | Nhân viên kinh doanh | |||||||||||||||||||
3 | Lương Sơn Hà | Cử nhân kinh tế | 9 | Nhân viên kinh doanh | |||||||||||||||||||
4.PHÒNG KỸ THUẬT |
|||||||||||||||||||||||
TT | Họ tên | Bằng cấp | Năm KN | Chức vụ | |||||||||||||||||||
1 | Lưu Hải Âu | Kỹ sư kỹ thuật | 10 | Trưởng phòng kỹ thuật | |||||||||||||||||||
2 | Nguyễn Hữu Thiện | Kỹ sư trắc địa | 8 | Phó phòng kỹ thuật | |||||||||||||||||||
3 | Đào Minh Hoàng | Kỹ sư trắc địa | 5 | Phó phòng kỹ thuật | |||||||||||||||||||
4 | Lại Văn Thịnh | Cao đẳng Tài nguyên | 6 | Nhân viên kỹ thuật | |||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||
5.PHÒNG QUY HOẠCH | |||||||||||||||||||||||
TT | Họ tên | Bằng cấp | Năm KN | Chức vụ | |||||||||||||||||||
1 | Nguyễn Tiến Sỹ | Kiến trúc sư | Trưởng phòng Quy hoạch | ||||||||||||||||||||
2 | Nguyễn Thanh Hiếu | Kiến trúc sư | Phòng Quy hoạch | ||||||||||||||||||||
3 | Nguyễn Hữu Thọ | Kỹ sư thuỷ lợi | Phòng Quy hoạch | ||||||||||||||||||||
4 | Nguyễn Thị Oanh | Cử nhân nông nghiệp | Phòng Quy hoạch | ||||||||||||||||||||
6.ĐỘI ĐO ĐẠC | |||||||||||||||||||||||
TT | Họ tên | Bằng cấp | Năm KN | Chức vụ | |||||||||||||||||||
1 | Nguyễn Đức Nhuận | Cử nhân địa chính | 6 | Đội trưỏng | |||||||||||||||||||
2 | Hoàng Minh Toản | Cao đẳng trắc địa | 4 | Đội phó | |||||||||||||||||||
3 | Nguyễn Bá Sáu | Cử nhân QL đất đai | 5 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
4 | Nguyễn Văn Toán | Trung cấp địa chính | 8 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
5 | Đinh Văn Phong | Cao đẳng trắc địa | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
6 | Nguyễn Minh Tuấn | Trung cấp địa chính | 6 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
7 | Đào Thanh Hà | Cao đẳng trắc địa | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
8 | Phạm Tự Tuấn | Cao đẳng trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
9 | Nguyễn Phú Dũng | Trung cấp trắc địa | 1 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
10 | Nguyễn Văn Toàn | Cao đẳng trắc địa | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
11 | Trần Văn Hiếu | Cao đẳng trắc địa | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
12 | Đặng Kiên Trung | Cử nhân tin học | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
13 | Đoàn Duy Hiền | Cử nhân cơ điện tử | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
14 | Nguyễn Thế Sơn | Cử nhân xây dựng | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
15 | Nguyễn Trí Thức | Cử nhân chế tạo máy | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
16 | Nguyễn Trí Bình | Cử nhân điện tử | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
17 | Phạm Ngọc Đại | Cao đẳng cơ khí | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
18 | Trần Quang Huỳnh | Cử nhân thực phẩm | 8 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
19 | Đỗ Anh Tuấn | Cao đẳng trắc địa | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
20 | Phạm Văn Hợp | Trung cấp trắc địa | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
21 | Trần Văn Thông | Cao đẳng trắc địa | 2 | Đội phó | |||||||||||||||||||
22 | Trần Văn Bích | Trung cấp trắc địa | 5 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
23 | Hà Văn Vĩnh | Trung cấp trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
24 | Phạm Văn Hiệp | Trung cấp trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
25 | Nguyễn Quân Tùng | Trung cấp trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
26 | Đào Công Chính | Cao đẳng trắc địa | 4 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
27 | Phó Đức Phương | Trung cấp trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
28 | Bùi Ngọc Cường | Trung cấp trắc địa | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
29 | Quàng Văn Tại | Cao đẳng trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
30 | Nguyễn Bá Trí | Cao đẳng trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
31 | Nguyễn Đắc Trường | Cao đẳng trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
32 | Nguyễn Xuân Việt | Cao đẳng trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
33 | Nguyễn Công Thuấn | Cao đẳng trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
34 | Nguyễn Văn Hậu | Trung cấp trắc địa | 6 | Đội phó | |||||||||||||||||||
35 | Nguyễn Văn Thành | Trung cấp trắc địa | 15 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
36 | Trần Văn Nam | Trung cấp trắc địa | 1 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
37 | Phạm Thị Hiếu | Trung cấp trắc địa | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
38 | Nguyễn Văn Toản | Trung cấp trắc địa | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
39 | Ngô Văn Thức | Trung cấp trắc địa | 5 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
40 | Nguyễn Văn Minh | Trung cấp trắc địa | 2 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
41 | Nguyễn Kế Bun | Trung cấp trắc địa | 3 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
42 | Phạm Văn Hiệp | Trung cấp trắc địa | 3 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
43 | Đinh Duy Tài | Cao đẳng trắc địa | 3 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
44 | Bùi Văn Điệp | Trung cấp trắc địa | 3 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
45 | Nguyễn Kim Tuấn | Kỹ sư trắc địa | 2 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
46 | Nguyễn Văn Vũ
|
Kỹ sư trắc địa | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
47 | Nguyễn Hoành Hùng
|
Trung cấp trắc địa | 2 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
48 | Trịnh Văn Lặc | Kỹ sư trắc địa bản đồ | 4 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
49 | Nguyễn Văn Vũ | Kỹ sư trắc địa | 2 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
50 | Nguyễn Văn Hiệp | Cao đẳng trắc địa | 4 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||
7.PHÒNG NỘI NGHIỆP | |||||||||||||||||||||||
TT | Họ tên | Bằng cấp | Năm KN | Chức vụ | |||||||||||||||||||
1 | Trần Thị Minh Hoa | Cử nhân bản đồ | 10 | Trưởng phòng | |||||||||||||||||||
2 | Nguyễn Thị Thanh | Cử nhân bản đồ | 9 | Phó phòng | |||||||||||||||||||
3 | Vũ Thị Phượng | Kỹ sư trắc địa | 10 | Phó phòng | |||||||||||||||||||
4 | Lưu Thu Thương | Kỹ sư trắc địa | 10 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
5 | Nguyễn Thị Nhẫn | Cử nhân bản đồ | 5 | Nhân viên
|
|||||||||||||||||||
6 | Nguyễn Thị Nhung | Cao đẳng bản đồ | 14 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
7 | Trần Thị Hương | Cử nhân bản đồ | 5 | Nhân viên | |||||||||||||||||||
V.KHO – BẢO VỆ – LÁI XE |
|||||||||||||||||||||||
TT | Họ tên | Bằng cấp | Năm KN | Chức vụ | |||||||||||||||||||
1 | Nguyễn Quang Nam | Trung cấp điện | 15 | Bảo vệ
|
|||||||||||||||||||
2 | Đinh Công Minh | Cao đẳng nghề | 5 | Lái xe | |||||||||||||||||||
3 | Nguyễn Tuấn Tú | Trung cấp | 8 | Lái xe | |||||||||||||||||||
– Pho to các bằng cấp nhân viên
Phần V
MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG
MỘT SỐ THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG
Chủng loại thiết bị | Nước SX | Số lượng | Năm SX | Năng lực sử dụng |
Máy TOPCON GTS 210 | Nhật | 04 | 2005 | |
Máy SOUTH 305 B | Trung quốc | 10 | 2008 | |
Máy thuỷ bình
NI 04, NI 025, NI 030 |
Đức | 06 | 2005 | |
Máy thủy bình hạng cao
WILL – N3 |
Thụy Sỹ | 01 | 1970 | |
Máy toàn đạc điện tử | Nhật | 08 | 2005 | |
Máy định vị vệ sinh GPS | Mỹ-TQ | 8 | 2009 | |
Máy GPS cầm tay | Đài Loan | 3 | 2010 | |
Máy Toàn đạc ĐT Leica TC-1500 | Thụy Sỹ | 3 | 2001 | |
Máy Toàn đạc ĐT Leica TC-600 | Thụy Sỹ | 10 | 1997 | |
Máy Toàn đạc ĐT Leica TC-305 | Thụy Sỹ | 2 | 2004 | |
Máy Toàn đạc ĐT Leica TC-407 | Thụy Sỹ | 2 | 2007 | |
Máy định vị vệ tinh GPS S65 | Mỹ-TQ | 6 | 2011 | |
Máy tính để bàn | Đông Nam Á | 20 | 2005-2007 | CPU Intel Pentium IV 2,66; LCD 17”; HDD 80GB |
Máy tính xách tay | Nhật | 10 | 2005-2007 | CPU Intel Pentium IV 1,66; Monitor 15”; HDD 80GB |
Máy Photocoppy | Nhật | 02 | 2005 | Tốc độ 40trang/phut, khổ A3-A4 |
Máy quét ảnh | Hàn Quốc | 02 | 2007 | |
Máy ảnh kỹ thuật số | Nhật | 03 | 2006 | 5,1 Megapixel |
Máy in | Trung Quốc | 03 | 2007 | |
Ô tô 07 chỗ | Nhật | 02 | 2007 | Phòng kỹ thuật |
Ô tô 04 chỗ | Mỹ | 01 | 2010 | Phòng kế hoạch |
Ô tô bán tải | Hàn Quốc | 01 | 2006 | Đội thi công |